Hải quan, Xuất nhập khẩu

Thuế Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Cách Tính Thuế Xuất Nhập Khẩu

Thuế Xuất Nhập Khẩu Là Gì?

Thuế xuất nhập khẩu bao gồm nhiều loại thuế, áp dụng cho nhiều mặt hàng khác nhau.

Mỗi doanh nghiệp muốn tính thuế xuất nhập khẩu cần lưu ý điều gì? Cùng xuatnhapkhauonline.com tham khảo trong bài viết dưới đây:

>>>>>> Bài viết xem nhiều: Review Khóa Học Khai Báo Hải Quan Ở Đâu Tốt Nhất

1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế bắt buộc khi doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ giao dịch mua bán quốc tế.

Thuế xuất nhập khẩu Là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.

Nhà nước thu thuế xuất nhập khẩu nhằm bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thuế xuất nhập khẩu chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch

Căn cứ theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành ngày 06/04/2016 quy định như sau:

a. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

+ Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

+ Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
  • Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

b. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam.

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại của các chính phủ, tổ chức liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ, tổ chức quốc tế, phi chính phủ…. Cho Việt Nam và ngược lại.

+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài và ngược lại nhưng chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan đó hoặc từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác.

+ Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà nước phi xuất khẩu.

c. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu

+ Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

+ Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

  • Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
  • Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
  • Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
  • Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
  • Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

+ Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

+ Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

d. Các hình thức miễn thuế

+ Hàng tạm nhập tái xuất và ngược lại để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, máy móc, thiết bị dụng cụ nghề nghiệp phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.

+ Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam, hoặc mang ra nước ngoài theo quy định.

+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài hoặc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài gia công.

+ Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Thuế Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Cách Tính Thuế Xuất Nhập Khẩu

2. Cách tính thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Các phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu được áp dụng như sau::

– Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu:

+ Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.

+ Giá tính thuế từng mặt hàng.

+ Thuế suất từng mặt hàng.

+ Tỷ giá tính thuế.

+ Đồng tiền nộp thuế.

+ Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa (đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối).

– Trị giá tính thuế và thuế suất

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: trị giá tính thuế là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) => giá FOB.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu: giá tính thuế là giá thực tế phải trẻ đến cửa khẩu nhập đầu tiên – giá CIF.

Giá tính thuế xuất nhập khẩu bằng đồng Việt Nam, nếu là ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do ngân hàng nhà nước công bố.

Thuế suất thuế xuất khẩu quy định cụ thể cho từng mặt hàng theo biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành.

– Công thức tính thuế xuất nhập khẩu

+ Mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:

Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = số lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu X Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị X Thuế suất thuế xuất nhập khẩu.

+ Mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối:

Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu X Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.

3. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu

a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

b. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Hy vọng bài viết của Xuất nhập khẩu online chia sẻ về  Thuế Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Cách Tính Thuế Xuất Nhập Khẩu sẽ hữu ích tới bạn.

Mong rằng chia sẻ của xuất nhập khẩu online hữu ích với bạn.

>>> Bài viết tham khảo: 

Đại lý hải quan là gì? Danh sách đại lý hải quan của Việt Nam

Các trường hợp hủy tờ khai hải quan

Thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh

Từ khóa liên quan: thuế xuất nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu là gì, biểu thuế xuất nhập khẩu, bài tập tính thuế xuất nhập khẩu, công thức tính thuế xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất nhập khẩu, phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu

Rate this post

Trả lời